Để biết được nguồn gốc xuất xứ cũng như các thông tin khác của sản phẩm, người dùng có thể dễ dàng tra cứu qua mã số mã vạch. Mã số mã vạch thường được in trực tiếp lên bao bì sản phẩm, ở vị trí dễ quan sát nhất.
Hiện nay, có nhiều thông tin không chính xác về mã số mã vạch các nước trên thế giới khiến người tiêu dùng hoang mang. Dưới đây là tổng hợp danh sách đầy đủ mã số mã vạch các nước cùng với cách tra chi tiết, chính xác nhất:
Cấu tạo mã số mã vạch các nước trên thế giới
Thông thường, mã số mã vạch sẽ bao gồm 2 phần chính là mã số (cho người đọc) và mã vạch (để máy quét). Trên thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số mã vạch là hệ thống UPC và hệ thống EAN. Trong đó, hệ thống EAN được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới còn hệ thống UPC chỉ được sử dụng ở các nước như Mỹ, Canada.
Trong hệ thống mã vạch EAN, được chia thành hai loại phổ biến là mã vạch EAN-8 (có 8 chữ số) và mã vạch EAN-13 (có 13 chữ số). Cả hai mã vạch này đều có điểm chung là hai đến ba chữ số đầu chỉ mã số mã vạch các nước trên thế giới.
Do đó, bạn có thể dễ dàng biết được sản phẩm mình sử dụng xuất xứ từ quốc gia nào bằng cách tra cứu mã số mã vạch. Mã số mã vạch EAN-13 còn có mã số mã vạch của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm – điều mà mã vạch EAN-8 không có. Vì thế, mã vạch EAN-8 chỉ được sử dụng với những sản phẩm kích thước nhỏ, không đủ diện tích ghi mã vạch EAN-13.
Danh sách mã số mã vạch các nước trên thế giới
Danh sách mã số mã vạch này được tổng hợp chính xác, đầy đủ từ GS1 – tổ chức mã vạch quốc tế tại Việt Nam. Mỗi mã số mã vạch gồm có hai đến ba chữ số đầu là mã số mã vạch các quốc gia. Bạn chỉ cần tra cứu hai đến ba chữ số đầu của mã vạch sản phẩm tương ứng dưới đây để biết được nguồn gốc sản phẩm.
000 – 019: mã số mã vạch của nước Mỹ.
020 – 029: là mã số mã vạch phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
030 – 039: mã số mã vạch của nước Mỹ.
040 – 049: là mã số mã vạch phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
050 – 059: mã số mã vạch dành cho Coupons.
060 – 139: mã số mã vạch của nước Mỹ.
200 – 299: là mã số mã vạch phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
300 – 379: mã số mã vạch của nước Pháp.
380: mã số mã vạch của nước Bulgania.
383: mã số mã vạch của nước Slovenia.
385: mã số mã vạch của nước Croatia.
387 : mã số mã vạch của nước Bosnia-Herzegovina.
400 – 440 : mã số mã vạch của nước Đức.
450 – 459 & 490 – 499 : mã số mã vạch của nước Nhật Bản.
460 – 469 : mã số mã vạch của nước Nga.
470 : mã số mã vạch của nước Kurdistan.
471 : mã số mã vạch của nước Đài Loan.
474 : mã số mã vạch của nước Estonia.
475 : mã số mã vạch của nước Latvia.
476 : mã số mã vạch của nước Azerbaijan.
477 : mã số mã vạch của nước Lithuania.
478 : mã số mã vạch của nước Uzbekistan.
479 : mã số mã vạch của nước Sri Lanka.
480 : mã số mã vạch của nước Philippines.
481 : mã số mã vạch của nước Belarus.
482 : mã số mã vạch của nước Ukraine.
484 : mã số mã vạch của nước Moldova.
485 : mã số mã vạch của nước Armenia.
486 : mã số mã vạch của nước Georgia.
487 : mã số mã vạch của nước Kazakhstan.
489 : mã số mã vạch của nước Hong Kong.
500 – 509 : mã số mã vạch của nước Anh.
520 : mã số mã vạch của nước Hy Lạp.
528 : mã số mã vạch của nước Libăng.
529 : mã số mã vạch của nước Đảo Síp.
530 : mã số mã vạch của nước Albania.
531 : mã số mã vạch của nước MAC.
535 : mã số mã vạch của nước Malta.
539 : mã số mã vạch của nước Ireland.
540 – 549 : mã số mã vạch của nước Bỉ và Luxembourg.
560 : mã số mã vạch của nước Bồ Đào Nha.
569 : mã số mã vạch của nước Iceland.
570 – 579 : mã số mã vạch của nước Đan Mạch.
590 : mã số mã vạch của nước Ba Lan.
594 : mã số mã vạch của nước Romania.
599 : mã số mã vạch của nước Hungary.
600 – 601 : mã số mã vạch của nước Nam Phi.
603 : mã số mã vạch của nước Ghana.
608 : mã số mã vạch của nước Bahrain.
609 : mã số mã vạch của nước Mauritius.
611 : mã số mã vạch của nước Morocco.
613 : mã số mã vạch của nước Algeria.
616 : mã số mã vạch của nước Kenya.
618 : mã số mã vạch của nước Bờ Biển Ngà (Ivory Coast).
619 : mã số mã vạch của nước Tunisia.
621 : mã số mã vạch của nước Syria.
622 : mã số mã vạch của nước Ai Cập (Egypt).
624 : mã số mã vạch của nước Libya.
625 : mã số mã vạch của nước Jordan.
626 : mã số mã vạch của nước Iran.
627 : mã số mã vạch của nước Kuwait.
628 : mã số mã vạch của nước Saudi Arabia.
629 : mã số mã vạch của nước Tiểu Vương Quốc Ả Rập.
640 – 649 : mã số mã vạch của nước Phần Lan (Finland).
690 – 695 : mã số mã vạch của nước Trung Quốc.
700 – 709 : mã số mã vạch của nước Na Uy (Norway).
729 : mã số mã vạch của nước Israel.
730 – 739 : mã số mã vạch của nước Thụy Điển (Sweden).
740 : mã số mã vạch của nước Guatemala.
741 : mã số mã vạch của nước El Salvador.
742 : mã số mã vạch của nước Honduras.
743 : mã số mã vạch của nước Nicaragua.
744 : mã số mã vạch của nước Costa Rica.
745 : mã số mã vạch của nước Panama.
746 : mã số mã vạch của nước Cộng Hòa Dominican.
750 : mã số mã vạch của nước Mexico.
754 – 755 : mã số mã vạch của nước Canada.
759 : mã số mã vạch của nước Venezuela.
760 – 769 : mã số mã vạch của nước Thụy Sĩ (Switzerland).
770 : mã số mã vạch của nước Colombia.
773 : mã số mã vạch của nước Uruguay.
775 : mã số mã vạch của nước Peru.
777 : mã số mã vạch của nước Bolivia.
779 : mã số mã vạch của nước Argentina.
780 : mã số mã vạch của nước Chile.
784 : mã số mã vạch của nước Paraguay.
786 : mã số mã vạch của nước Ecuador.
789 – 790 : mã số mã vạch của nước Brazil.
800 – 839 : mã số mã vạch của nước Ý (Italy).
840 – 849 : mã số mã vạch của nước Tây Ban Nha (Spain).
850 : mã số mã vạch của nước Cuba.
858 : mã số mã vạch của nước Slovakia.
859 : mã số mã vạch của nước Cộng Hòa Czech.
: mã số mã vạch của nước YU (Serbia & Montenegro).
865 : mã số mã vạch của nước Mongolia.
867 : mã số mã vạch của nước Bắc Triều Tiên (North Korea).
868 – 869 : mã số mã vạch của nước Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey).
870 – 879 : mã số mã vạch của nước Hà Lan (Netherlands).
880 : mã số mã vạch của nước Hàn Quốc (South Korea).
884 : mã số mã vạch của nước Cambodia.
885 : mã số mã vạch của nước Thailand.
888 : mã số mã vạch của nước Singapore.
890 : mã số mã vạch của nước India.
893 : mã số mã vạch của nước Việt Nam.
899 : mã số mã vạch của nước Indonesia.
900 – 919 : mã số mã vạch của nước Áo (Austria).
930 – 939 : mã số mã vạch của nước Úc (Australia).
940 – 949 : mã số mã vạch của nước New Zealand.
950 : mã số mã vạch của nước Global Office.
955 : mã số mã vạch của nước Malaysia.
958 : mã số mã vạch của nước Macau.
977: Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN).
978 – 979: Thế giới Sách Bookland (ISBN).
980: Refund receipts.
981 – 982: Common Currency Coupons.
990 – 999: Coupons.