Đo đạc bản đồ là một trong những ngành có vai trò quan trọng, thúc đẩy sự tiến bộ, đóng góp thành tựu cho quốc phòng – an ninh, phát triển kinh tế – xã hội. Nếu muốn kinh doanh dịch vụ hoạt động đo đạc, quý khách cần xin giấy phép hoạt động đo đạc hợp pháp.
Tuy nhiên, nhiều chủ doanh nghiệp chưa rõ chi phí xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc là bao nhiêu. Dưới đây là bảng mức phí chi tiết do cơ quan Nhà nước đề ra đối với dịch vụ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc.
Giấy phép hoạt động đo đạc là gì?
Đo đạc và bản đồ là lĩnh vực khoa học kỹ thuật sử dụng nhiều phương pháp, thiết bị hiện đại để thu nhận, xử lý thông tin xác định đặc trưng, thông tin của đối tượng địa lý ở lòng đất, mặt đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước….. Để kinh doanh lĩnh vực hoạt động đo đạc và bản đồ, chủ doanh nghiệp cần có giấy phép đo đạc hợp pháp do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
Mức phí hồ sơ do Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định
Vì quy trình thủ tục của việc xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc thường hơi phức tạp. Nên nhiều doanh nghiệp lựa chọn những địa chỉ cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc uy tín như công ty TNHH Tư vấn dịch vụ doanh nghiệp ADZ™.
Không chỉ mức chi phí hợp lí, ADZ còn thực hiện đầy đủ các bước thủ tục từ khâu soạn hồ sơ đến lúc nhận kết quả và gửi ngay kết quả đến địa chỉ khách hàng yêu cầu. Dịch vụ của ADZ giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả, tối ưu chi phí, luôn làm khách hàng hài lòng nhất.
Thông thường, mức giá dịch vụ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc sẽ cao hơn so với mức phí khi quý khách tự nộp. Cụ thể, mức phí hồ sơ do Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định như sau:
Số thứ tự | Số lượng hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép | Mức thu phí
(1.000 đồng/hồ sơ) |
||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Dưới 3 | 7.280 | 12.900 | 23.140 |
2 | Từ 3 đến 5 | 8.730 | 14.350 | 24.260 |
3 | Từ 6 đến 8 | 9.210 | 14.840 | 24.670 |
4 | Từ 9 đến 11 | 9.700 | 15.320 | 25.070 |
5 | Từ 12 đến 14 | 10.190 | 15.810 | 25.480 |
Trong đó:
– Khu vực I là những tổ chức hoạt động dịch vụ đo đạc có trụ sở chính tại Đồng bằng sông Hồng, Trung du, miền núi phía Bắc.
– Khu vực II là những tổ chức hoạt động dịch vụ đo đạc có trụ sở chính tại Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
– Khu vực III: là những tổ chức hoạt động dịch vụ đo đạc có trụ sở chính tại Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Theo như bảng trên, tất cả doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đều phải xin giấy cấp phép đo đạc. Mức phí cho hoạt động dịch vụ đo đạc ở khu vực III (Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long) có mức phí cao hơn so với những khu vực khác. Chủ doanh nghiệp cần tìm hiểu kĩ trụ sở thuộc khu vực nào để tính mức phí phải nộp khi thẩm định hồ sơ.
Mức phí hồ sơ do Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định
Bên cạnh Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, doanh nghiệp cũng có thể thẩm định tại Sở Tài nguyên và môi trường. Khác với Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Tài Nguyên và môi trường không phân chia thành ba khu vực khác nhau.
Tất cả các khu vực đều có mức phí quy định chung. Ngoài ra, mức phí thẩm định hồ sơ của Sở Tài nguyên và môi trường sẽ ít hơn so với mức phí của Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam. Mặt khác, khi chủ doanh nghiệp có nhu cầu xin cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, chủ doanh nghiệp sẽ không mất thêm khoản phí nào. Cụ thể, mức phí thẩm định hồ sơ của Sở Tài nguyên và môi trường là:
Số thứ tự | Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định | Mức thu phí
(1.000 đồng/hồ sơ) |
1 | Dưới 3 | 4.090 |
2 | Từ 3 đến 5 | 5.540 |
3 | Từ 6 đến 8 | 6.030 |
4 | Từ 9 đến 11 | 6.510 |
5 | Từ 12 đến 14 | 7.000 |